Truy cập nội dung luôn
TỔNG QUAN
TIN TỨC - SỰ KIỆN








Thông kê truy cập Thông kê truy cập

Đang online: 1077
Lượt truy cập trong tuần: 10439
Lượt truy cập trong tháng: 25335
Lượt truy cập trong năm: 455393
Tổng số truy cập: 2553380

PHÒNG CHỐNG DỊCH VIÊM PHỔI CẤP PHÒNG CHỐNG DỊCH VIÊM PHỔI CẤP

Lợi ích từ khám tầm soát ung thư vú, ung thư cổ tử cung ở phụ nữ
Ngày đăng 28/12/2023 | 09:00  | Lượt xem: 219

Ung thư vú và ung thư cổ tử cung phổ biến ở phụ nữ Việt Nam và hầu hết các nước. Thống kê của Ghi nhận ung thư năm 2020, mỗi năm Việt Nam có hơn 182.000 số ca mắc mới ung thư, trong đó ung thư vú hơn 21.000 ca (tỷ lệ gần 12%). Còn ung thư cổ tử cung mỗi năm ghi nhận khoảng 4.000 ca mới, hơn 2.000 ca tử vong.

1. Khái niệm Ung thư cổ tử cung (UTCTC) và Ung thư vú

- Ung thư vú là tình trạng bệnh lý do tế bào tuyến vú phát triển không kiểm soát được, tạo ra các khối u ác tính, có khả năng phân chia mạnh, xâm lấn xung quanh và di căn xa. Các tế bào này thường được phát sinh từ ống dẫn hoặc tiểu thùy ở vú, sau đó lây lan ở các mô hoặc cơ quan và bộ phận khác trong cơ thể. Ung thư vú thường xảy ra ở nữ giới và nguy cơ mắc bệnh sẽ tăng dần theo độ tuổi. Dưới 10% ung thư vú xảy ra trước tuổi 40, 25% xảy ra trước độ tuổi 50 và trên 50% xảy ra vào sau 50 tuổi.

- Ung thư cổ tử cung (UT CTC) là bệnh ác tính phổ biến, một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong những ung thư ở nữ giới. Những tế bào ở phần cổ tử cung phát triển một cách bất thường, ban đầu xâm lấn tại chỗ sau đó tới những khu vực xung quanh và cuối cùng là di căn sang những bộ phận khác trên cơ thể. Bệnh do virus HPV gây ra. Đây là loại virus dễ lây nhiễm qua đường quan hệ tình dục, chỉ cần có tiếp xúc ngoài da ở bộ phận sinh dục một lần cũng có thể bị lây. HPV lây từ nam sang nữ, từ nữ sang nam nhưng chỉ có thể gây nên bệnh ở nữ giới. Có rất nhiều chủng virus HPV, tuy nhiên chỉ có 5 loại có gây ung thư đó là type 16, 18, 45, 31, 33… trong đó type 16 và 18 có khả năng gây ra bệnh cao nhất.

 

2. Lý do phải tầm soát

- Mặc dù là bệnh nguy hiểm tuy nhiên ung thư vú và ung thư cổ tử cung vẫn có thể phòng ngừa và điều trị tốt nếu phát hiện sớm. Do đó, việc tầm soát ung thư rất quan trọng đối với chị em phụ nữ, đặc biệt là những người ở độ tuổi trung niên. Đây là phương pháp giúp phát hiện ra các tế bào ung thư sớm bằng cách tìm ra các tế bào bất thường trước khi biến đổi thành tế bào ung thư. Nhờ vậy, quá trình ngăn ngừa, điều trị ung thư cổ tử cung đạt thành công tới 75 – 90%.

3. Lợi ích

Việc tầm soát và phòng ngừa ung thư vú (Ung thư vú) và ung thư cổ tử cung (Ung thư cổ tử cung) mang lại nhiều lợi ích quan trọng, đặc biệt là khi được thực hiện đều đặn và kết hợp với các biện pháp y tế khác. Dưới đây là một số lợi ích chính của việc tầm soát các loại ung thư này:

4. Ung Thư Cổ Tử Cung (UTCTC):

4.1. Phát Hiện Sớm và Điều Trị Hiệu Quả:

- Tầm soát ung thư vú giúp phát hiện các biểu hiện bất thường và các khối u sớm, tăng cơ hội chữa trị hiệu quả hơn và giảm tỷ lệ tử vong.

4.2. Giảm Áp Lực Tâm Lý:

- Quy trình tầm soát cung cấp thông tin và kiểm tra định kỳ, giúp giảm áp lực tâm lý cho người phụ nữ và gia đình. Sự an tâm hơn về sức khỏe có thể ảnh hưởng tích cực đến chất lượng cuộc sống.

4.3. Tăng Cơ Hội Phục Hồi Hoàn Toàn:

- Nếu ung thư vú được phát hiện ở giai đoạn sớm, khả năng phục hồi và đạt được kết quả điều trị tích cực là cao. Tầm soát giúp nâng cao cơ hội này.

4.4. Giảm Chi Phí Điều Trị:

- Việc phát hiện sớm giúp giảm chi phí điều trị so với việc phải đối mặt với các giai đoạn nâng cao của bệnh.

4.5. Tăng Hiểu Biết và Nhận Thức Cộng Đồng:

- Các chương trình tầm soát có thể tăng cường hiểu biết và nhận thức của cộng đồng về ung thư vú, từ đó khuyến khích nhiều người tham gia các chương trình tầm soát.

5. Ung Thư Cổ Tử Cung (UTCTC):

5.1. Phòng Ngừa Viêm Nhiễm HPV:

- Một số chương trình tầm soát cho ung thư cổ tử cung bao gồm kiểm tra virus HPV, một trong những nguyên nhân chính gây ra bệnh. Việc phát hiện và điều trị sớm các trường hợp nhiễm HPV có thể giảm nguy cơ phát sinh ung thư.

5.2. Phát Hiện Các Tế Bào Bất Thường:

- Tầm soát giúp phát hiện sớm các tế bào bất thường trên cổ tử cung, trước khi chúng trở thành ung thư. Điều này tăng khả năng chữa trị và giảm tỷ lệ tử vong.

5.3. Giảm Gánh Nặng Y Tế và Kinh Tế:

- Phòng ngừa và tầm soát sớm giúp giảm gánh nặng y tế và kinh tế do việc điều trị các trường hợp ung thư cổ tử cung ở giai đoạn muộn.

5.4. Tăng Cơ Hội Phục Hồi Hoàn Toàn:

- Chủ thể tầm soát có thể phát hiện sớm và điều trị các biểu hiện của bệnh, tăng cơ hội phục hồi hoàn toàn.

5.5. Cải Thiện Chất Lượng Cuộc Sống:

- Việc tránh được hoặc chữa trị sớm ung thư cổ tử cung giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của người phụ nữ và gia đình.

5.6. Tăng Nhận Thức Cộng Đồng:

- Các chương trình tầm soát giúp tăng nhận thức về nguy cơ và biện pháp phòng ngừa ung thư cổ tử cung trong cộng đồng

6. Đối tượng

Đối tượng chủ yếu bị ung thư vú (ung thư vú) và ung thư cổ tử cung (ung thư cổ tử cung) là phụ nữ. Dưới đây là mô tả chi tiết về đối tượng này:

Ung Thư Vú (UTV):

* Phụ Nữ:

- Ung thư vú chủ yếu xuất hiện ở phụ nữ. Phụ nữ ở mọi độ tuổi, từ thanh thiếu niên đến phụ nữ trưởng thành và phụ nữ mãn kinh, đều có nguy cơ mắc bệnh.

* Người Có Lịch Sử Gia Đình:

- Những người có lịch sử gia đình về ung thư vú, đặc biệt là mẹ, chị em hay con gái đã từng mắc bệnh, có nguy cơ cao hơn so với những người không có lịch sử gia đình.

* Người Có Lịch Sử Ung Thư Ở Làn Da:

- Những người đã từng mắc bệnh ung thư da, đặc biệt là loại ung thư melanoma, có nguy cơ tăng cao về việc phát triển ung thư vú.

* Phụ Nữ Mãn Kinh và Người Có Thai Muộn Tuổi:

- Phụ nữ sau tuổi mãn kinh có nguy cơ cao hơn so với phụ nữ trước tuổi mãn kinh. Người có thai ở tuổi cao cũng có nguy cơ tăng.

* Người Có Lối Sống Không Lành Mạnh:

- Người có lối sống không lành mạnh, bao gồm chế độ ăn ít rau củ, uống nhiều rượu, hút thuốc, ít vận động, có thể có nguy cơ tăng cao.

Ung Thư Cổ Tử Cung (UTCTC):

* Phụ Nữ:

- Ung thư cổ tử cung chủ yếu xuất hiện ở phụ nữ. Đây là một trong những loại ung thư phổ biến nhất trong dân số nữ.

* Người Nữ Đã Quan Hệ Tình Dục:

- Người nữ đã có quan hệ tình dục, đặc biệt là ở độ tuổi trưởng thành, có nguy cơ cao hơn.

* Người Có Lịch Sử Nhiễm HPV:

- Nhiễm virus HPV (Human Papillomavirus) là một trong những yếu tố nguy cơ quan trọng gây ra ung thư cổ tử cung.

* Phụ Nữ Mãn Kinh và Người Có Thai Muộn Tuổi:

- Tuy không phải là nguy cơ chính, nhưng phụ nữ sau tuổi mãn kinh có thể vẫn mắc ung thư cổ tử cung. Người có thai muộn cũng có nguy cơ tăng.

* Người Có Lối Sống Không Lành Mạnh:

- Những người có lối sống không lành mạnh, bao gồm hút thuốc, uống rượu, chế độ ăn ít rau củ, có thể tăng nguy cơ mắc bệnh.

* Người Nhiễm HIV:

- Phụ nữ nhiễm virus HIV có nguy cơ mắc ung thư cổ tử cung tăng lên.

* Người Có Lịch Sử Gia Đình về Ung Thư Cổ Tử Cung:

- Nếu có người trong gia đình đã từng mắc ung thư cổ tử cung, nguy cơ tăng lên.

- Việc định rõ đối tượng nào có nguy cơ mắc ung thư vú và ung thư cổ tử cung là quan trọng để xây dựng các chiến lược tầm soát và phòng ngừa hiệu quả. Các chương trình tầm soát thường được thiết kế dựa trên các yếu tố rủi ro này để tập trung vào nhóm người có nguy cơ cao hơn.

7. Tầm soát ở đâu khi nào

- Hiện nay, nhờ sự phát triển ý học tiên tiến chúng ta đã có thể tầm soát được Ung thư vú và Ung thư cổ tử cung thông qua một số phương pháp sau:

7.1. Phương pháp giúp sàng lọc ung thư cổ tử cung

+ Xét nghiệm Pap smear: Đây là một xét nghiệm tế bào học nhằm giúp tầm soát phát hiện sớm bệnh ung thư cổ tử cung ở phụ nữ.

+ Soi cổ tử cung: Là một biện pháp được áp dụng giúp phát hiện sớm bệnh ung thư cổ tử cung. Phương pháp này được tiến hành khi nhận thấy cổ tử cung có tổn thương bất thường hoặc đối với những nữ giới trên 40 tuổi.

+ Sinh thiết cổ tử cung: Đây là phương tiện sau cùng và giúp cho kết quả chính xác hơn cả. Để thực hiện phương pháp này, bác sĩ sẽ tiến hành bằng cách lấy mô tại nơi soi cổ tử cung có tổn thương nghi ngờ và soi qua kính hiển vi để tìm ra các tế bào ác tính.

7.2. Phương pháp giúp sàng lọc ung thư vú

- Chụp nhũ ảnh: Phương pháp chụp nhũ ảnh giúp phát hiện các tổn thương mà thông qua khám lâm sàng không thể nhận thấy.

- Siêu âm vú: Phương pháp này giúp phát hiện được nang hoặc bướu đặc, qua đó cung cấp thông tin về bản chất và giới hạn của bướu đặc cùng các tổn thương khác ở vú. Ngoài ra, đây còn là phương tiện hình ảnh chỉ dẫn sinh thiết tổn thương khi nghi ngờ ác tính.

Chụp MRI: Thường được sử dụng cho nhóm phụ nữ có nguy cơ cao mắc bệnh. Chụp MRI được chứng minh là công cụ hỗ trợ cho nhũ ảnh trong các trường hợp có đột biến BRCA nhằm phát hiện ra ung thư giai đoạn sớm tuy nhiên chi phí thực hiện khá cao.

- Khám lâm sàng tuyến vú: Phương pháp này sẽ được thực hiện bởi bác sĩ lâm sàng. Bệnh nhân được khám với 2 tư thế:ngồi và nằm, khám và so sánh 2 bên tuyến vú. Khám lâm sàng cũng có thể giúp phát hiện bướu ≥ 1cm.

Biên tập: Thanh Tâm

Theo: https://benhvienthucuc.vn